Like On Facebook

Header Ads

Xem tuổi của mình mệnh gì - mệnh theo tuổi
xem màu hợp tuổi nào,làm sao để biết mình mệnh gì, cách xem mệnh của mình, cách để biết mình mệnh gì, cách xem cung mệnh của mình, làm sao để biết mình mệnh gì, làm sao để biết mạng của mình, làm sao để biết mình mệnh gì trong ngũ hành, làm thế nào để biết mình mệnh gì, cách xem mình thuộc mệnh gì, làm sao để biết mình thuộc mạng gì, bạn thuộc mệnh nào trong ngũ hành, cách coi mạng mình thuộc gì, cách biết mình mạng gì, cách biết mình thuộc mệnh gì Theo triết học cổ đại Trung Hoa thì tất cả vạn vật đều phát sinh từ 5 nguyên tố cơ bản và luôn trải qua năm trạng thái là : Hỏa, Thủy, Mộc, Kim và Thổ, năm trạng thái này gọi là Ngũ Hành. Học thuyết ngũ hành giúp chúng ta xem xét các quan hệ tương tác của vạn vật trong vũ trụ thông qua hai nguyên lý cơ bản là Ngũ Hành Tương Sinh và Ngũ Hành Tương Khắc. Trong mối quan hệ Sinh thì Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc. Trong mối quan hệ Khắc thì Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc. Quy luật Tương Sinh – Tương Khắc cũng chính là yếu tố cơ bản để chúng ta dùng cung mệnh của mình để tìm ra màu sắc trong phong thủy phù hợp. Việc lựa chọn màu sắc đá phong thủy đúng sẽ giúp cho người đeo gặp nhiều may mắn trong cuộc sống lẫn công danh sự nghiệp, tránh được những tai ương bất ngờ. Ngược lại, khi lựa chọn màu sắc đá phong thủy không phù hợp với tuổi của mình sẽ khiến cho người đeo rước phải những điều xui xẻo, không may trong cuộc sống.     Phân Biệt Mệnh Cung Sinh Và Mệnh Cung Phi: – Mệnh Cung Sinh (Mệnh Tử Vi – Sinh Mệnh): đây là mệnh mà chúng ta biết đến nhiều nhất, ví dụ: Hải Trung Kim (1984 – 1985), Lư Trung Hỏa (1986 – 1987), Đại Lâm Mộc (1988 – 1989), Lộ Bàng Thổ (1990 – 1991)… mệnh này được dùng trong xem tử vi hàng ngày, coi bói toán, coi việc xây dựng gia đình. Quy luật những người có cùng năm sinh theo cặp thì mệnh giống nhau, được hiểu là dù nữ hay nam thì nếu sinh cùng năm Âm Lịch, mệnh sinh sẽ giống nhau., và 60 năm thì lặp lại 1 lần. (Ví dụ người sinh năm 1926 và 1986 đều có mệnh sinh là Lư Trung Hỏa). – Mệnh Cung Phi ( Cung Mệnh ): mệnh cung dựa trên khái niệm Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch, mệnh này dựa vào ba yếu tố là Cung – Mệnh – Hướng. Mệnh cung phi không chỉ phụ thuộc vào năm sinh mà còn vào giới tính. Nam và Nữ tuy sinh cùng năm Âm Lịch nhưng sẽ có mệnh cung khác nhau. (Ví dụ: Nữ sinh năm 1990 là mệnh Thổ, cung Cấn, hướng Đông Bắc. Còn nam sinh năm 1990 là mệnh Thủy, cung Khảm, hướng Bắc). Cách Xem Mệnh Của Mình Theo Năm Sinh: Cách Tính Mệnh Sinh: Ở Việt Nam và một số nước phương Đông thì con người sinh ra không chỉ tính theo năm Dương Lịch mà còn được tính theo năm Âm Lịch, chẳng hạn như Ất Sửu, Mậu Dần, Kỷ Hợi hay Nhâm Tuất …trong đó, chữ đầu trong năm gọi là Thiên Can và chữ thứ hai là Địa Chi. Dựa vào sự quy ước của Thiên Can và Địa Chi chúng ta có thể tìm ra được Mệnh Sinh của mình. Nếu như Thiên Can gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý thì Địa Chi gồm 12 con giáp là: Tý, Sưu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Khi tính mệnh Sinh chúng ta cần quy đổi Thiên Can và Địa Chi, cách quy đổi như sau: – Quy ước về giá trị về Thiên Can: – Quy ước giá trị về Địa chi: – Quy ước giá trị mệnh Ngũ Hành: Sau khi quy đổi, bạn có thể tính mệnh sinh dựa vào can chi với cách tính như sau: Mệnh = Can + Chi. Nếu kết quả cộng lại lớn hơn 5 thì chúng ta trừ đi 5 để ra mệnh năm sinh. Ví dụ: sinh năm 2003 – Quý Mùi ta lấy Quý + Mùi = 5 + 0 = 5 . Tra cứu bảng Quy Ước Giá Trị Mệnh Ngũ Hành ==> 2003 mệnh Mộc.   Cách Tính Cung Mệnh Theo Năm Sinh : Không giống như cách tính Sinh Mệnh, cả nam và nữ đều có chung Mệnh, thì cách tính Cung Mệnh của mỗi người lại có sự khác biệt theo giới tính. Các bước để tính mệnh Cung như sau: Bước 1: xác định năm sinh Âm Lịch Bước 2: cộng tất cả các số trong năm sinh đó rồi đem chia cho 9, và lấy số dư ứng vào trong bảng dưới để biết mình là cung mệnh gì. Nếu chia hết cho 9 thì lấy luôn là số 9. Trong trường hợp cộng năm sinh mà chưa đủ 9 thì lấy luôn số đó. Bước 3: lấy kết quả số dư đem tra với bảng cung mệnh của nam và nữ sau Ví Dụ: * Một người sinh năm 1982 thì việc xác định mệnh Cung của người đó sẽ được tính như sau: – Ta  lấy 1 + 9 + 8 + 2, được kết quả là 20 – Lấy 20: 9 = 2 dư 2 – Dựa vào bảng Cung Mệnh ở phía trên thì nếu là con trai thì sẽ được cung Ly. Nếu là con gái thì ta tra vào bảng nữ, ta sẽ được cung Càn.   * Một người sinh năm 1998 thì việc xác định mệnh Cung của người đó sẽ được tính như sau: – Ta lấy 1+ 9 + 9 +8 = 27 – Lấy 27:9 = 3, vì chia hết nên ta lấy luôn số 9. – Nếu là nam giới thì ta ứng vào bảng nam, được cung Khôn. Nếu là nữ thì ta ứng vào bảng nữ, được cung Tốn. => Kết Luận: một người sinh ra gắn liền với 2 Mệnh chính đó là: Sinh Mệnh và Cung Mệnh, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà chúng ta ứng dụng 2 loại loại mệnh này sao cho đúng nhất. Đối với trường hợp khi ứng dụng vào phong thủy và chọn loại đá có màu sắc hợp mệnh thì nên chọn theo cung Mệnh ( Cung Phi Bát Trạch ) thì sẽ chính xác hơn.   Bảng Tra Cứu Cung Mệnh Tổng Hợp: Để xem tuổi của mình mệnh gì thì bạn dựa vào bản danh sách mệnh niên bên dưới đây. Xem năm sinh của mình tại cột “năm sinh” hoặc tuổi của mình từ đó sẽ tra được mệnh của mình là gì. (Tra theo năm sinh âm lịch) Năm sinh Tuổi Mệnh (Nạp âm) Màu Tương Sinh Màu Tương Hợp 1930, 1990 Canh Ngọ Thổ (Lộ Bàng Thổ) Đỏ, Hồng, Tím Vàng, Nâu 1931, 1991 Tân Mùi Thổ (Lộ Bàng Thổ) Đỏ, Hồng, Tím Vàng, Nâu 1932, 1992 Nhâm Thân Kim (Kiếm Phong Kim) Vàng, Nâu Trắng, Xám 1933, 1993 Quý Dậu Kim (Kiếm Phong Kim) Vàng, Nâu Trắng, Xám 1934, 1994 Giáp Tuất Hỏa (Sơn Đầu Hoả) Xanh lá Đỏ, Hồng, Tím 1935, 1995 Ất Hợi Hỏa (Sơn Đầu Hoả) Xanh lá Đỏ, Hồng, Tím 1936, 1996 Bính Tý Thủy (Giản Hạ Thủy) Trắng, Xám Đen, Khói, Xanh dương 1937, 1997 Đinh Sửu Thủy (Giản Hạ Thủy) Trắng, Xám Đen, Khói, Xanh dương 1938, 1998 Mậu Dần Thổ (Thành Đầu Thổ) Đỏ, Hồng, Tím Vàng, Nâu 1939, 1999 Kỷ Mão Thổ (Thành Đầu Thổ) Đỏ, Hồng, Tím Vàng, Nâu 1940, 2000 Canh Thìn Kim (Bạch Lạp Kim) Vàng, Nâu Trắng, Xám 1941, 2001 Tân Tỵ Kim (Bạch Lạp Kim) Vàng, Nâu Trắng, Xám 1942, 2002 Nhâm Ngọ Mộc (Dương Liễu Mộc) Đen, Khói, Xanh dương Xanh lá 1943, 2003 Quý Mùi Mộc (Dương Liễu Mộc) Đen, Khói, Xanh dương Xanh lá 1944, 2004 Giáp Thân Thủy (Tuyền Trung Thủy) Trắng, Xám Đen, Khói, Xanh dương 1945, 2005 Ất Dậu Thủy (Tuyền Trung Thủy) Trắng, Xám Đen, Khói, Xanh dương 1946, 2006 Bính Tuất Thổ (Ốc Thượng Thổ) Đỏ, Hồng, Tím Vàng, Nâu 1947, 2007 Đinh Hợi Thổ (Ốc Thượng Thổ) Đỏ, Hồng, Tím Vàng, Nâu 1948, 2008 Mậu Tý Hỏa (Tích Lịch Hỏa) Xanh lá Đỏ, Hồng, Tím 1949, 2009 Kỷ Sửu Hỏa (Tích Lịch Hỏa) Xanh lá Đỏ, Hồng, Tím 1950, 2010 Canh Dần Mộc (Tùng Bách Mộc) Đen, Khói, Xanh dương Xanh lá 1951, 2011 Tân Mão Mộc (Tùng Bách Mộc) Đen, Khói, Xanh dương Xanh lá 1952, 2012 Nhâm Thìn Thủy (Trường Lưu Thủy) Trắng, Xám Đen, Khói, Xanh dương 1953, 2013 Quý Tỵ Thủy (Trường Lưu Thủy) Trắng, Xám Đen, Khói, Xanh dương 1954, 2014 Giáp Ngọ Kim (Sa Trung Kim) Vàng, Nâu Trắng, Xám 1955, 2015 Ất Mùi Kim (Sa Trung Kim) Vàng, Nâu Trắng, Xám 1956, 2016 Bính Thân Hỏa (Sơn Đầu Hỏa) Xanh lá Đỏ, Hồng, Tím 1957, 2017 Đinh Dậu Hỏa (Sơn Đầu Hỏa) Xanh lá Đỏ, Hồng, Tím 1958, 2018 Mậu Tuất Mộc (Bình Địa Mộc) Đen, Khói, Xanh dương Xanh lá 1959, 2019 Kỷ Hợi Mộc (Bình Địa Mộc) Đen, Khói, Xanh dương Xanh lá 1960, 2020 Canh Tý Thổ (Bích Thượng Thổ) Đỏ, Hồng, Tím Vàng, Nâu 1961, 2021 Tân Sửu Thổ (Bích Thượng Thổ) Đỏ, Hồng, Tím Vàng, Nâu 1962, 2022 Nhâm Dần Kim (Kim Bạch Kim) Vàng, Nâu Trắng, Xám 1963, 2023 Quý Mão Kim (Kim Bạch Kim) Vàng, Nâu Trắng, Xám 1964, 2024 Giáp Thìn Hỏa (Phúc Đăng Hỏa) Xanh lá Đỏ, Hồng, Tím 1965, 2025 Ất Tỵ Hỏa (Phúc Đăng Hỏa) Xanh lá Đỏ, Hồng, Tím 1966, 2026 Bính Ngọ Thủy (Thiên Hà Thủy) Trắng, Xám Đen, Khói, Xanh dương 1967, 2027 Đinh Mùi Thủy (Thiên Hà Thủy) Trắng, Xám Đen, Khói, Xanh dương 1968, 2028 Mậu Thân Thổ (Đại Trạch Thổ) Đỏ, Hồng, Tím Vàng, Nâu 1969, 2029 Kỷ Dậu Thổ (Đại Trạch Thổ) Đỏ, Hồng, Tím Vàng, Nâu 1970, 2030 Canh Tuất Kim (Thoa Xuyến Kim) Vàng, Nâu Trắng, Xám 1971, 2031 Tân Hợi Kim (Thoa Xuyến Kim) Vàng, Nâu Trắng, Xám 1972, 2032 Nhâm Tý Mộc (Tang Đố Mộc) Đen, Khói, Xanh dương Xanh lá 1973, 2033 Quý Sửu Mộc (Tang Đố Mộc) Đen, Khói, Xanh dương Xanh lá 1974, 2034 Giáp Dần Thủy (Đại Khê Thủy) Trắng, Xám Đen, Khói, Xanh dương 1975, 2035 Ất Mão Thủy (Đại Khê Thủy) Trắng, Xám Đen, Khói, Xanh dương 1976, 2036 Bính Thìn Thổ (Sa Trung Thổ) Đỏ, Hồng, Tím Vàng, Nâu 1977, 2037 Đinh Tỵ Thổ (Sa Trung Thổ) Đỏ, Hồng, Tím Vàng, Nâu 1978, 2038 Mậu Ngọ Hỏa (Thiên Thượng Hỏa) Xanh lá Đỏ, Hồng, Tím 1979, 2039 Kỷ Mùi Hỏa (Thiên Thượng Hỏa) Xanh lá Đỏ, Hồng, Tím 1980, 2040 Canh Thân Mộc (Thạch Lựu Mộc) Đen, Khói, Xanh dương Xanh lá 1981, 2041 Tân Dậu Mộc (Thạch Lựu Mộc) Đen, Khói, Xanh dương Xanh lá 1982, 2042 Nhâm Tuất Thủy (Đại Hải Thủy) Trắng, Xám Đen, Khói, Xanh dương 1983, 2043 Quý Hợi Thủy (Đại Hải Thủy) Trắng, Xám Đen, Khói, Xanh dương 1984, 2044 Giáp Tý Kim (Hải Trung Kim) Vàng, Nâu Trắng, Xám 1985, 2045 Ất Sửu Kim (Hải Trung Kim) Vàng, Nâu Trắng, Xám 1986, 2046 Bính Dần Hỏa (Lư Trung Hỏa) Xanh lá Đỏ, Hồng, Tím 1987, 2047 Đinh Mão Hỏa (Lư Trung Hỏa) Xanh lá Đỏ, Hồng, Tím 1988, 2048 Mậu Thìn Mộc (Đại Lâm Mộc) Đen, Khói, Xanh dương Xanh lá 1989, 2049 Kỷ Tỵ Mộc (Đại Lâm Mộc) Đen, Khói, Xanh dương Xanh lá – Việc chọn lựa vòng tay phong thủy không giống như những vòng tay trang sức khác, không chỉ chọn theo sở thích của mình, chọn theo cảm tính mà cần chọn phù hợp với mệnh của mỗi người nữa.
https://blogcachlam.net/xem-tuoi-cua-minh-menh-gi-menh-theo-tuoi/

0 Comments:

Đăng nhận xét